Kết quả tìm kiếm - España.

Tây Ban Nha

| common_name = Tây Ban Nha | name = (Tây Ban Nha), (Nhà nước Tây Ban Nha) và (Quốc gia Tây Ban Nha) được dùng trong suốt văn bản này. Tuy nhiên, Bộ Ngoại giao Tây Ban Nha đã ban hành sắc lệnh vào năm 1984 quy định rằng các tên gọi (Tây Ban Nha) và (Vương quốc Tây Ban Nha) có giá trị như nhau khi nhắc tới Tây Ban Nha trong các hiệp ước quốc tế. Thuật ngữ Vương quốc Tây Ban Nha được chính phủ nước này sử dụng rộng rãi trong các công việc nội vụ và ngoại giao, bao gồm cả các hiệp ước quốc tế cũng như các tài liệu chính thức quốc gia, và do đó nó được công nhận là tên chính thức vởi nhiều tổ chức quốc tế.}}, phát âm: ) là: * , * , * , * , * , * , * Valencian: ''Regne d'Espanya'', }} ||data1= |rowclass2 = mergedrow|label2=|data2= |rowclass3 = mergedrow|label4=|data4= |rowclass4 = mergedrow|label3=:|data3= |rowclass5 = mergedrow|label5=|data5= |rowclass6 = mergedrow|label6=|data6= |rowclass7 = mergedrow|label7=|data7= }} }} | image_flag = Bandera de España.svg | image_coat = Escudo de España (mazonado).svg | national_motto =
| national_anthem = Marcha Real
("Hành khúc Hoàng gia")


| image_map = 299px|Alt=frameless}} | map_caption = Vị trí của Tây Ban Nha (đỏ) trong Liên minh châu Âu (trắng) | capital = 24px Madrid | coordinates = | largest_city = thủ đô | languages_type = Ngôn ngữ chính thức
}} | languages = Tiếng Tây Ban Nha Tại một số cộng đồng tự trị, tiếng Catalunya, tiếng Galiciatiếng Basque cũng là các ngôn ngữ chính thức song song với tiếng Tây Ban Nha. Các tiếng Aragon, AsturiasOccitan (tên địa phương là tiếng Aran) được công nhận chính thức ở một số cấp độ.}}

| data1 = }} }} | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = | ethnic_groups_ref = | religion = | religion_ref = | religion_year = 2020 | demonym = Người Tây Ban Nha | government_type = Quân chủ lập hiến đại nghị đơn nhất | leader_title1 = Vua | leader_name1 = Felipe VI | leader_title2 = Thủ tướng (Chủ tịch Chính phủ) | leader_name2 = Pedro Sánchez | leader_title3 = Chủ tịch Thượng viện | leader_name3 = Pilar Llop | leader_title4 = Chủ tịch Đại hội Đại biểu | leader_name4 = Meritxell Batet | leader_title5 = Chủ tịch Tòa án Tối cao | leader_name5 = Carlos Lesmes Serrano | legislature = Quốc hội | upper_house = Thượng viện | lower_house = Đại hội Đại biểu | sovereignty_type = Thành lập | established_event1 = ''De facto'' | established_date1 = 20 tháng 1 năm 1479 | established_event2 = ''De jure'' | established_date2 = 9 tháng 6 năm 1715 | established_event3 = Hiến pháp đầu tiên | established_date3 = 19 tháng 3 năm 1812 | established_event4 = Chế độ dân chủ hiện hành | established_date4 = 29 tháng 12 năm 1978 | established_event5 = | established_date5 = 1 tháng 1 năm 1986 | area_km2 = 505990 | area_rank = 51 | area_sq_mi = 195364 | percent_water = 0.89 | population_estimate = 49,077,984 | population_estimate_year = 2024 | population_estimate_rank = 31 | population_density_km2 = 97 | population_density_sq_mi = 249 | population_density_rank = 121 | GDP_PPP = 2.772 nghìn tỷ USD | GDP_PPP_year = 2025 | GDP_PPP_rank = 15 | GDP_PPP_per_capita = 56,660 USD | GDP_PPP_per_capita_rank = 33 | GDP_nominal = 1.828 nghìn tỷ USD | GDP_nominal_year = 2025 | GDP_nominal_rank = 14 | GDP_nominal_per_capita = 37,362 USD | GDP_nominal_per_capita_rank = 29 | Gini = 31.2 | Gini_year = 2024 | Gini_change = decrease | Gini_ref = | Gini_rank = | HDI = 0.911 | HDI_year = 2022 | HDI_change = increase | HDI_ref = | HDI_rank = 27 | currency = Euro (€) | currency_code = EUR | time_zone = WETCET | utc_offset = ⁠±0 đến +1 | DST_note = | time_zone_DST = WESTCEST | utc_offset_DST = +1 đến +2 | date_format = ngày/tháng/năm | drives_on = phải | calling_code = +34 | iso3166code = ES | cctld = .es | today = | linking_name = | leader_title6 = | leader_name6 = }} Tây Ban Nha ( ), tên gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía Tây Nam châu Âu. Phần đại lục của Tây Ban Nha giáp với Địa Trung Hải về phía Đông và phía Nam, giáp với vịnh Biscay cùng PhápAndorra về phía Bắc và Đông Bắc; còn phía Tây và Tây Bắc giáp với Bồ Đào NhaĐại Tây Dương. Tây Ban Nha có biên giới với Maroc thông qua các lãnh thổ nhỏ của nước này trên lục địa châu Phi, khoảng 5% dân số Tây Ban Nha sống tại các lãnh thổ thuộc châu Phi của nước này, hầu hết tập trung tại quần đảo Canaria. Với khoảng Tây Ban Nha có diện tích 505.990 km², là quốc gia rộng lớn nhất vùng Nam Âu, đứng thứ nhì tại Tây ÂuLiên minh châu Âu (EU). Với dân số vào khoảng hơn 49 triệu người (ước tính trong năm 2024), Tây Ban Nha là quốc gia đông dân thứ 6 tại châu Âu, và đứng thứ 3 trong Liên minh châu Âu. Thủ đô và thành phố lớn nhất của Tây Ban Nha là Madrid; các khu vực đô thị lớn khác gồm: Barcelona, Valencia, Sevilla, BilbaoMálaga.

Những cư dân Tây Ban Nha bắt đầu di cư đến bán đảo Iberia vào khoảng 35.000 năm trước. Nền văn hoá Iberia cùng các khu định cư cổ đại của người Phoenicia, Hy LạpCarthage phát triển thịnh vượng trên bán đảo cho đến khi khu vực nằm dưới quyền cai trị của Đế quốc La Mã (Roma) vào khoảng năm 200 TCN, khu vực sau đó được đặt tên là ''Hispania''. Trong thời trung cổ, Hispania bị các bộ lạc người German chinh phục, kế tiếp là người Moor. Tây Ban Nha trở thành một quốc gia thống nhất vào thế kỷ XV, sau khi liên minh giữa các chế độ quân chủ Công giáo hoàn thành công cuộc tái chinh phục lãnh thổ từ người Moor vào năm 1492. Trong giai đoạn cận đại, Tây Ban Nha trở thành một trong những đế quốc thực dân, cường quốc hàng hải cũng như cường quốc quân sự quy mô toàn cầu đầu tiên trên thế giới. Đế quốc Tây Ban Nha đã để lại tầm ảnh hưởng cũng như di sản khổng lồ cho nhiều quốc gia hiện đại ngày nay trong nhiều lĩnh vực, tiêu biểu như: văn hoá, ngôn ngữ, hàng hải,... đặc biệt là về chủng tộc - với trên 500 triệu người có nguồn gốc cũng như nói tiếng Tây Ban Nha trên toàn thế giới - trải dài từ châu Mỹ sang châu Á.

Tây Ban Nha hiện nay là một quốc gia Quân chủ lập hiếnDân chủ nghị viện. Quốc vươngFelipe VI, ông đăng quang vào năm 2013. Tây Ban Nha là một cường quốc và một quốc gia công nghiệp phát triển, có nền kinh tế lớn thứ 14 trên thế giới theo GDP danh nghĩa hoặc lớn thứ 16 tính theo sức mua tương đương, chỉ số phát triển con người (HDI) đạt mức rất cao, tổng giá trị thương hiệu quốc gia đứng thứ 11 toàn cầu trong năm 2020. Tây Ban Nha là một thành viên của Liên Hợp Quốc, Liên minh châu Âu, Khu vực đồng Euro, Câu lạc bộ Paris, Tổ chức các quốc gia Iberia-châu Mỹ, NATO, OECD, WTO cùng nhiều tổ chức quốc tế lớn khác. Tây Ban Nha cũng là khách mời thường trực của hội nghị thượng đỉnh G-20. Được cung cấp bởi Wikipedia
  • Đang hiển thị 1 - 18 kết quả của 18
Tinh chỉnh kết quả
  1. 1

    La madre patria : Guía general de España / Bằng España.

    Được phát hành [1950]
    “…España.…”
    Libro
  2. 2

    Código de comercio : decretado, sancionado y promulgado en 30 de mayo de 1829 / Bằng España.

    Được phát hành 1849.
    “…España.…”
    Libro
  3. 3

    Gramática española : Primer Grado Bằng España

    Được phát hành 1926
    “…España…”
    Libro
  4. 4

    Jesús cura al hombre ciego Bằng España

    Được phát hành 1975
    “…España…”
    Libro
  5. 5

    Qué libros han de leer los niños? Bằng España

    Được phát hành 1964
    “…España…”
    Libro
  6. 6

    Agua y territorio : consideración especial de la reforma de los estatutos de autonomía / Bằng España

    Được phát hành 2007
    “…España…”
    Libro
  7. 7

    Código Penal y leyes penales especiales / Bằng España.

    Được phát hành 1996.
    “…España.…”
    Libro
  8. 8

    Cine argentino en democracia 19831993 Bằng España, Claudio

    Được phát hành 1994
    Libro
  9. 9

    Psicología de Rosas Bằng España, José de

    Được phát hành 1926
    Libro
  10. 10

    Alfredo Guido / Bằng España, Jose de.

    Được phát hành 1941.
    Libro
  11. 11

    Principios del Islam / Bằng Centro Islamico de España.

    Được phát hành 1986.
    “…Centro Islamico de España.…”
    Libro
  12. 12

    Historia de Italia : donde se describen todas las cosas sucedidas desde el año 1494 hasta el 1532. t. I. Bằng Guicciardini, Francisco.

    Tác giả khác: “…Felipe . IV, Rey de España, …”
    Libro
  13. 13

    Historia de Italia : donde se describen todas las cosas sucedidas desde el año 1494 hasta el 1532. t. II. Bằng Guicciardini, Francisco.

    Tác giả khác: “…Felipe . IV, Rey de España, …”
    Libro
  14. 14

    Historia de Italia : donde se describen todas las cosas sucedidas desde el año 1494 hasta el 1532. t. III. Bằng Guicciardini, Francisco.

    Tác giả khác: “…Felipe . IV, Rey de España, …”
    Libro
  15. 15

    Historia de Italia : donde se describen todas las cosas sucedidas desde el año 1494 hasta el 1532. t. IV. Bằng Guicciardini, Francisco.

    Tác giả khác: “…Felipe . IV, Rey de España, …”
    Libro
  16. 16

    Historia de Italia : donde se describen todas las cosas sucedidas desde el año 1494 hasta el 1532. t. V. Bằng Guicciardini, Francisco.

    Tác giả khác: “…Felipe . IV, Rey de España, …”
    Libro
  17. 17

    Historia de Italia : donde se describen todas las cosas sucedidas desde el año 1494 hasta el 1532. t. VI. Bằng Guicciardini, Francisco.

    Tác giả khác: “…Felipe . IV, Rey de España, …”
    Libro
  18. 18

    La escultura de Occidente / Bằng Stegmann, Hans

    Được phát hành 1936
    Tác giả khác: “…Angulo Iñíguez, Diego, los capítulos relativos a España…”
    Libro